Điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 mới nhất

Điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 mới nhất

Năm 2025 đánh dấu một kỳ tuyển sinh đại học sôi động, đặc biệt với nhóm trường kinh tế tại Hà Nội với sự cạnh tranh gay gắt từ hàng ngàn thí sinh. Đến thời điểm hiện tại, điểm chuẩn tất cả các trường đều đã được công bố.

Dựa trên dữ liệu mới nhất từ các trường, HavaEdu đã tổng hợp thông tin về điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 gồm: Đại học Ngoại thương, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội), Đại học Thương mại và Học viện Ngân hàng.

 

1. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)

Với điểm chuẩn từ 23 đến 28,83, NEU ghi nhận ngành Thương mại điện tử có điểm chuẩn cao nhất, tiếp theo là các ngành như Kiểm toán, Kinh doanh quốc tế và Kinh tế quốc tế vượt mốc 28 điểm. Khoảng 40/73 ngành có mức trên 26 điểm, trong khi Quản lý công và chính sách là thấp nhất ở 23 điểm.

Dưới đây là điểm chuẩn của các ngành của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2025:

TT
Ngành/CTĐT
Điểm chuẩn
1
7480202
An toàn thông tin
25,59
2
7340204
Bảo hiểm
24,75
3
7340116
Bất động sản
25,41
4
EP09
Công nghệ tài chính (BFT)/ngành TC-NH
26,29
5
7480201
Công nghệ thông tin
25,89
6
EP02
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)
25,5
7
7480104
Hệ thống thông tin
26,38
8
7340405
Hệ thống thông tin quản lý
27,5
9
7340301
Kế toán
27,1
10
EP04
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW CFAB)
25,9
11
EP15
Khoa học dữ liệu
26,13
12
7480101
Khoa học máy tính
26,27
13
7340401
Khoa học quản lý
26,06
14
EP01
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD
24,92
15
7340302
Kiểm toán
28,38
16
EP12
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW CFAB)
27,25
17
7620114
Kinh doanh nông nghiệp
23,75
18
7340120
Kinh doanh quốc tế
28,6
19
EP05
Kinh doanh số (E-BDB)/ngành QTKD
26,4
20
7340121
Kinh doanh thương mại
28
21
7310104
Kinh tế đầu tư
27,5
22
7310101_1
Kinh tế học (ngành Kinh tế)
26,52
23
EP13
Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế
25,41
24
7620115
Kinh tế nông nghiệp
24,35
25
7310105
Kinh tế phát triển
26,77
26
7310106
Kinh tế quốc tế
28,13
27
7850102
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
23,5
28
7310101_2
Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế)
25,8
29
7310101_3
Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế)
26,79
30
EP17
Kỹ thuật phần mềm
24,7
31
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
28,61
32
EP14
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC)
27,69
33
7380101
Luật
26,41
34
POHE4
Luật kinh doanh
25,5
35
7380107
Luật kinh tế
26,75
36
7380109
Luật thương mại quốc tế
26,44
37
7340115
Marketing
28,12
38
7220201
Ngôn ngữ Anh
26,51
39
CLC1
Nhóm ngành Chất lượng cao CLC1
25,25
40
CLC2
Nhóm ngành Chất lượng cao CLC2
26,5
41
CLC3
Nhóm ngành Chất lượng cao CLC3
26,42
42
TT1
Nhóm ngành Chương trình tiên tiến TT1
24,75
43
TT2
Nhóm ngành Chương trình tiên tiến TT2
25,5
44
EP03
Phân tích dữ liệu kinh tế (EDA)
26,78
45
EP06
Phân tích kinh doanh (BA)/ngành QTKD
27,5
46
7320108
Quan hệ công chúng
28,07
47
7340408
Quan hệ lao động
25
48
7340403
Quản lý công
25,42
49
EPMP
Quản lý công và chính sách (E-PMP)
23
50
7850103
Quản lý đất đai
24,38
51
7340409
Quản lý dự án
26,63
52
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
24,17
53
POHE6
Quản lý thị trường
25,44
54
EP08
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ngành QTKD
24,2
55
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
26,06
56
EP07
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)/ngành QTKD
25,1
57
EP18
Quản trị giải trí và sự kiện
25,89
58
7810201
Quản trị khách sạn
26,25
59
POHE1
Quản trị khách sạn
25,61
60
EP11
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)
24,25
61
7340101
Quản trị kinh doanh
27,1
62
EBBA
Quản trị kinh doanh (E-BBA)
25,64
63
POHE5
Quản trị kinh doanh thương mại
26,29
64
POHE2
Quản trị lữ hành
24,64
65
7340404
Quản trị nhân lực
27,1
66
7340201
Tài chính – Ngân hàng
27,34
67
EP10
Tài chính và Đầu tư (BFI)/ngành TC-NH
26,27
68
POHE7
Thẩm định giá
24,55
69
7310107
Thống kê kinh tế
26,79
70
7340122
Thương mại điện tử
28,83
71
7310108
Toán kinh tế
26,73
72
EP16
Trí tuệ nhân tạo
25,44
73
POHE3
Truyền thông Marketing
27,61

Trường tuyển 8.200 sinh viên qua ba phương thức: tuyển thẳng (3% chỉ tiêu cho học sinh giỏi quốc gia), thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A00, A01, D01, D07) và xét kết hợp chứng chỉ quốc tế hoặc thi đánh giá năng lực.

Học phí cho chương trình chuẩn khoảng 18-25 triệu đồng/năm. NEU cũng nổi bật với tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp loại xuất sắc cao, đạt khoảng 50% trong năm nay.

Xác nhận nhập học qua hệ thống bộ trước 30/8 và trường từ 25-31/8.

 

2. Đại học Ngoại thương (FTU)

Đại học Ngoại thương tiếp tục khẳng định vị thế với mức điểm chuẩn từ 24 đến 28,5, tập trung vào các chương trình chất lượng cao và tiên tiến.

Ngành Kinh tế đối ngoại (chương trình tiên tiến) dẫn đầu bảng, theo sau là Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh với mức khoảng 28 điểm. Các ngành khác thường rơi vào khoảng 25-27 điểm, trong khi Khoa học Máy tính yêu cầu 36,4/40 (với Toán nhân hệ số 2).

FTU áp dụng bốn phương thức xét tuyển, bao gồm thi tốt nghiệp THPT, học bạ (dành cho học sinh giỏi hoặc chuyên), đánh giá năng lực và tuyển thẳng theo quy định bộ. Tổ hợp xét tuyển chính là A00, A01, D07 và D00, nhấn mạnh Toán và Ngoại ngữ.

Chương trình tiên tiến và chất lượng cao:

Điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 mới nhất
Chương trình tiêu chuẩn:
Điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 mới nhất
Chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế:
Điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 mới nhất
Chương trình Khoa học máy tính và Dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh:
Điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 mới nhất
Chương trình Ngôn ngữ thương mại:
Điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 mới nhất

Học phí Đại học Ngoại thương dao động từ 25,5 triệu đồng/năm cho chương trình chuẩn đến 85 triệu đồng cho chương trình liên kết quốc tế với Đại học Queensland. Các chương trình định hướng nghề nghiệp thu khoảng 49-65 triệu đồng, trong khi Khoa học Máy tính được hỗ trợ 30%, chỉ còn 31,5 triệu đồng.

Thí sinh trúng tuyển cần xác nhận từ 25-30/8 và nhập học chính thức đầu tháng 9.

 

3. Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội (UEB)

UEB công bố điểm chuẩn từ 24,2 đến 25,72 với Kinh tế quốc tế dẫn đầu. Các ngành khác khá đồng đều, như Quản trị kinh doanh khoảng 24,93 và Kế toán ở mức thấp hơn.

Danh sách điểm chuẩn chi tiết của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025:

STT
Tên ngành
Điểm chuẩn
Tiêu chí phụ (Điểm Toán)
1
Kinh tế quốc tế
25,72
6,25
2
Quản trị kinh doanh
24,93
8
3
Tài chính – Ngân hàng
24,25
8
4
Kinh tế
24,30
7,25
5
Kế toán
24,20
7,25
6
Kinh tế phát triển
24,20
6

Trường tuyển 3.000 sinh viên, chủ yếu qua thi tốt nghiệp THPT, đánh giá năng lực HSA và chứng chỉ quốc tế kết hợp học bạ. Các phương thức khác bao gồm xét thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài.

Học phí hệ chính quy trong nước khoảng 46 triệu đồng/năm, giảm xuống 31,5 triệu cho Quản trị kinh doanh dành cho tài năng thể thao. Chương trình liên kết quốc tế có thể lên hơn 100 triệu đồng/năm.

 

4. Đại học Thương mại (TMU)

Điểm chuẩn Đại học Thương mại cao nhất là 27,8 cho Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, với nhiều ngành khác như Marketing số, Thương mại điện tử và Ngôn ngữ Trung vượt 27 điểm. Mức thấp nhất là 22,5 cho Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại), còn lại phổ biến 25-26 điểm.

Sau đây là điểm chuẩn tất cả các ngành của TMU năm 2025:

Điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 mới nhất
Điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 mới nhất
Điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 mới nhất
Điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 mới nhất
Điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 mới nhất

Trường tuyển 5.600 sinh viên qua năm phương thức: tuyển thẳng, thi tốt nghiệp THPT, đánh giá năng lực, kết hợp chứng chỉ quốc tế và giải học sinh giỏi cấp tỉnh.

Học phí chương trình tiêu chuẩn từ 24-28 triệu đồng/năm, 38,5 triệu cho IPOP, và 180-260 triệu đồng toàn khóa cho chương trình tiên tiến hoặc song bằng quốc tế.

 

5. Học viện Ngân hàng (BAV)

Mức điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng dao động từ 21 đến 26,97, với Luật kinh tế cao nhất. Các ngành hot như Tài chính, Logistics, Ngân hàng số và Marketing cũng có điểm khá cao.

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2025:

Điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 mới nhất
Điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội năm 2025 mới nhất

Học viện tuyển khoảng 3.600 sinh viên qua các phương thức như tuyển thẳng, thi tốt nghiệp THPT, học bạ kết hợp chứng chỉ, thi V-SAT và HSA.

Học phí chương trình chuẩn khoảng 26,5-28 triệu đồng/năm, tăng nhẹ so với năm trước, và 40 triệu cho chương trình chất lượng cao.

 

Kết luận qua điểm chuẩn 5 trường kinh tế top đầu Hà Nội

Với điểm chuẩn năm nay, dễ thấy rằng các ngành liên quan đến công nghệ số và kinh tế toàn cầu tiếp tục “nóng”. Năm 2025 cũng chứng kiến sự đa dạng hóa các phương thức tuyển sinh, giúp nhiều thí sinh có cơ hội hơn.

Nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi năm sau, hãy tập trung vào Toán, Ngoại ngữ và các kỹ năng số để tăng lợi thế!

Nếu có bất kì thắc mắc gì liên quan đến học tập, các bạn hãy liên hệ với đội ngũ của chúng mình để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc nhé:

Website: havaedu.vn

Fanpage: https://www.facebook.com/havaedu.vnn/

Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *